Bảng điều khiển ổ đĩa điện, giải pháp tổng thể PCBA
Giới thiệu:
Được sử dụng cho quạt trần, quạt dọc và quạt trong nước hoặc quạt công nghiệp khác, có thể được trang bị điều chỉnh tốc độ bên ngoài, bảo vệ điện áp cao và thấp, bảo vệ quá dòng, v.v.;
lợi thế:
Giải pháp FOC phần cứng: 5.6us được thực thi một lần;
Tốc độ điện tối đa: 2500RPM;
Chế độ ước tính: synovium, PLL;
Các tính năng: hiệu quả cao, tiếng ồn thấp, đáp ứng khối;
Chế độ điều khiển: vòng tốc độ, vòng nguồn, vòng xoắn, điều khiển âm lượng không khí, v.v.;
关于电子秤的原理定律
电子秤是衡器的一种,是利用胡克定律或力的杠杆平衡原理测定物体质量的工具。电子秤主要由承重系统(如秤盘、秤体)、传力转换系统(如杠杆传力系统、传感器)和示值系统(如刻度盘、电子显示仪表)3部分组成。
组成:
(1)承重机构和传力系统即电子秤的秤台,是将被称物体的重量或力传递给称重传感器的系统,通常包括:接受被称重物体的承载器、秤桥结构、吊挂连接部件和限位减震机构等。
(2)称重传感器即将非电量(质量)转换成电量的转换元件,它可以将作用于其上的重量或力按一定的函数关系(通常是线性关系)转换成便于测量的物理量(通常是电量,如电压、电流或频率等)输出。
(3)通用显示仪表即处理称重传感器信号的电子线路(包括放大器,刀D转换器等)和指示部件(如显示、打印等)。
(4)电源即向称重传感器测量桥路馈电的、稳定度较高的激励电源,可以是交流或直流的稳压电源。其中称重传感器、显示组件、电源等部分,再包括重量信号的分析处理等都是由核心部件CPU统一管理,统称为电子秤控制器,是电子秤的中枢。
电子秤的工作原理和特点分析
工作原理:
当物体放在秤盘上时,压力施加给传感器,该传感器发生弹性形变,从而使阻抗发生变化,同时使用激励电压发生变化,输出一个变化的模拟信号。该信号经放大电路放大输出到模数转换器。转换成便于处理的数字信号输出到CPU运算控制。CPU根据键盘命令以及程序将这种结果输出到显示器。直至显示这种结果。
特点:
(1) 称量方便、分辨率高、秤量值可以用数字显示,因此便于信号的远距离传输,从而达到集中管理和生产自动控制的目的。
(2)精度高;
(3)传感器的响应速度快,因此称重速度快;
(4)稳定性好、机械磨损小、寿命长、维修方便;
(5)不少传感器的密封性能好,从而可以在环境恶劣的场合下工作;
(6)由于结构简单,因此体积小、重量轻。由于_L述优点,电子秤已成为衡器发展的主流,普遍应用于工业、商业和其它领域,对提高人民生活水平、增强劳动生产率、减轻劳动强度、降低成本都有着重要的意义。